Thực đơn
Âm_vị_học_tiếng_Việt Thanh điệuGiữa các phương ngữ của tiếng Việt có nhiều khác biệt về thanh điệu. Về mặt chính tả, các thanh điệu được xếp thành sáu loại: ngang, huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng. Các thanh khác nhau về
Không như các ngôn ngữ Mỹ bản địa, Phi hay Trung Quốc, thanh điệu của tiếng Việt không hoàn toàn dựa vào sự biến điệu của thanh, thay vào đó dựa vào nhiều yếu tố phức tạp khác nhau (bao gồm cách phát âm, cao độ, độ dài, nguyên âm, vv). Cho nên nói chính xác thì tiếng Việt là ngôn ngữ giàu ngữ vực chứ không phải là ngôn ngữ "thuần" thanh điệu.[15]
Trong chính tả, dấu thanh được viết trên hoặc dưới nguyên âm.
Sáu thanh điệu trong tiếng Hà Nội và một số vùng lân cận:
Thanh điệu | ID thanh | Miêu tả | Biến thiên thanh điệu Chao | Dấu | Ví dụ |
---|---|---|---|---|---|
ngang | A1 | ngang | ˧ (33) | (không dấu) | ba |
huyền | A2 | thấp dần | ˨˩ (21) hoặc (31) | ` | bà |
sắc | B1 | cao dần, mạnh | ˧˥ (35) | ´ | bá |
nặng | B2 | thấp dần, tắc, ngắn | ˧ˀ˨ʔ (3ˀ2ʔ) hoặc ˧ˀ˩ʔ (3ˀ1ʔ) | ̣ | bạ |
hỏi | C1 | thấp dần rồi cao dần, thô | ˧˩˧ (313) hoặc (323) or (31) | ̉ | bả |
ngã | C2 | cao dần, tắc | ˧ˀ˥ (3ˀ5) hoặc (4ˀ5) | ˜ | bã |
Thực đơn
Âm_vị_học_tiếng_Việt Thanh điệuLiên quan
Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Âm_vị_học_tiếng_Việt http://twpl.library.utoronto.ca/index.php/twpl/art... http://ngonngu.net/index.php?fld=nnh&sub=nguam&pst... http://ngonngu.net/index.php?fld=nnh&sub=nguam&pst... http://ngonngu.net/index.php?p=64